So Sánh CPVC và PPR
---------------------------------------------------------------
1: Tính chất vật lý
2: Kỹ thuật lắp đặt
3: Tính năng chống tia cực tím
4: Đặc tính trợ cháy
5: Vi khuẩn sản sinh
6: Khử trùng nước dùng
7: Sinh thái tốt
8: Bền trong thời gian dài
9: Sửa chữa
10: Tập huấn lắp đặt
Đặc tính ưu việt của CPVC
|
CPVC |
PVC |
PP |
PEX |
PB |
CU |
Độ bền kéo (MPa at 23°C) |
55 |
50 |
30 |
25 |
27 |
>300 |
Hệ số giản nở nhiệt (x10-4 K-1) |
0.7 |
0.7 |
1.5 |
|
1.3 |
0.2 |
Hệ số truyền nhiệt (W/MK) |
0.14 |
0.14 |
0.22 |
0.22 |
0.22 |
>400 |
Chỉ số giới hạn ôxy LOI
|
60 |
45 |
18 |
17 |
18 |
|
Ôxy thẩm thấu (cm3/m.day.atmosphere) At 700C |
<1 Cực kỳ nhỏ |
Gần giống CPVC |
Gần giống PB/PEX
|
13 |
16 |
Cực kỳ nhỏ |
CPVC CÓ TÍNH NĂNG VẬT LÝ TỐT
Hệ số giản nở nhiệt của PPR cao gấp 2 lần CPVC,phải cần nhiều giá đỡ hơn,chi phí cao.
Tính truyền nhiệt PPR cao hơn CPVC 40%,cần phải bảo ôn, nguyên liệu cách nhiệt
Hiệu quả công việc của PPR chỉ bằng 1/2 CPVC
(Thành ống tương đối dày, tốc độ lưu lượng nước hơi thấp)
Đường kính ngoài (mm)
|
(mm) Độ dày thành ống |
|||
CPVC |
PP |
PEX |
PB |
|
20 |
1.9 |
3.4 |
2.8 |
2.3 |
25 |
2.3 |
4.2 |
3.5 |
2.8 |
32 |
3.0 |
5.4 |
4.4 |
3.6 |
40 |
3.7 |
6.7 |
5.5 |
4.5 |
50 |
4.6 |
8.4 |
6.9 |
5.6 |
PN20, 20mm
CPVC : 1.9 mm
PP: 3.4 mm
SOURCE : DIN 8077/8079/16969/16893
CPVC có khả năng chịu áp lực rất cao
Điều này dành cho người sử dụng,cùng một yêu cầu tốc độ đường truyền,có thể chọn dùng ống CPVC có đường kính ống nhỏ hơn,giảm giá thành
–Lắp đặt CPVC - Lắp đặt PPR性
_Vẻ ngoài bằng phẳng
_ Cần rất ít giá đỡ và móc trreo
_ Giảm bớt sự lồi lõm,cong.
_Hoàn toàn có thể lắp đặt đường ống đứng
Thi công đơn giản và giảm phí lắp đặt
-CPVC cần thiết bị lắp đặt đơn giản,giá thành rẻ.(Dùng keo chuyên dụng)
- Không cần nguồn điện.
- Quy trình lắp đặt đơn giản như ống nhựa PVC
-Kỹ thuật lắp đặt
- PPR cần có nhân công có trình độ kỹ thuật cao
-Máy hàn đơn dành cho ppr chỉ có thể hàn ống đến 32mm.Ống lớn hơn phải có thiết bị hàn phức tạp,nhưng thiết bị nặng và khó di chuyển, phải cần nhiều thiết bị hổ trợ khác.Bởi vậy phải dùng nhiều nhân công và thiết bị,chi phí thi công đắt.
-Lúc thi công tại hiện trường,lắp đặt đông dúc chen chúc, rất bất tiện.
-Phải cung cấp nguồn điện khi nối ống ppr.
-Phương pháp nối hàn nhiệt sẽ sản sinh tại nơi nối có kết cấu hạt.Loại kết cấu này sẽ cản trở dòng
chảy và là nơi điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn sinh trưởng
-Mỗi điểm tại chỗ nối đều làm tăng độ ma sát,giảm áp lực dòng chảy.Giảm thấp tốc độ dòng nước
- Tiếp xúc UV
-Tia UV trong quá trình oxy hóa,sinh ra tác dụng chất thoái hóa nghiêm trọng,làm đứt sự liên kết phân tử PPR ,dẫn đến ống bị hư hại.
-Quá trình thoái hóa chủ yếu của CPVC là phản ứng ở Cl,Hydro mà không phải ở phản ứng oxy.Khi tiếp xúc với tia UV ngoài trời sẽ làm nó hơi hơi bị phai màu nhưng không làm gãy liên kết phân tử của hợp chất CPVC, tính va đập giảm đi chút ít,các tính năng khác vẫn giữ nguyên.Mà tính va đập thật sự cần thiết trong lúc thi công mà thôi.
- Có tính chất chịu áp lực, không có bất cứ tổn thất nào.
- Có lịch sử phục vụ thành công 30 năm ở miền nam Califonia
- Chỉ tiêu chống va đập chủ yếu liên quan đến lắp đặt.
- Tính trợ cháy.
-Chỉ số giới hạn oxy PP là 17,trong khi đó CPVC là 60,nên cpvc có khả năng chống
cháy cao.
-Nhiệt độ bén lửa của PP là 3400C, còn CPVC là 4800C
-PP phát sinh nhiệt khi cháy gấp 3 lần CPVC.( sinh ra rất nhiều nhiệt hổ trợ cháy).
_Cpvc có ngọn lửa phát tán thấp
_ Rất ít khói phát sinh
_ Có tính tự tắt
_ Không có lửa nhỏ giọt và hổ trợ cháy.
FllowGuard ® CPVC
Việc liên quan đến sức khỏe-Ảnh hưởng chất khử trùng tiêu độc trong nước.
-Oxidative Redution Potential(ORP) bản chất tiềm ẩn của oxi hóa.Biểu hiện chính xác chất tiêu độc clo ảnh hưởng đến chất liệu nhựa.
-Thị trường cung ứng sử dụng thêm chất khử trùng như chất Clo, có thể gia tăng ORP.Giảm thiểu sự tích tụ của chất hữu cơ để oxi hóa của nguyên liệu ống được ổn định.
Lúc sản xuất ống PP có thêm chất chống ôxy hóa bị lượng Clo dư phá vỡ,CPVC không bị ảnh hưởng.
- Chống vi khuẩn:
Chất liệu cpvc có khả năng chống vi khuẩn,không cung ứng bất kỳ thành phần dinh dưỡng nào cho vi khuẩn sinh trưởng và phát triển,và đặc biệt thành ống trơn tru ngăn cản tốc độ phát triển của vi khuẩn,bảo vệ sức khoẻ của bạn
- Khử trùng nước máy
CPVC Không bị ảnh hưởng nước clo khử trùng trong cấp nước
Khi sử dụng ống CPVC không có hiện tượng nứt vỡ phát sinh.
Trung tâm nghiên cứu sự cố phát sinh sản phẩm đường ống
Phòng thực nghiệm ống nổi tiếng thế giới,
Chứng minh Clo làm hư hại hệ thống ống PP,PE-X,PB
- Lắp Phụ Kiện
Giữa đầu thế kỷ 90, ống PP được sử dụng ở bộ phận trên của máy nước nông không chịu áp
Lắp đặt để dẫn nước đến bộ phận đế của máy gia nhiệt để tăng nhiệt
Nước được làm nóng gồm có chất khử trùng.
Sau khi PP phát sinh hiện tượng phân giải,thành các hạt nhỏlàm tắc ngẹn các linh kiện liên quan như: cửa van và van xả an tòan.
Vì lượng lớn bị thu về, nên từ đó ống PP không được tiếp tục sử dụng.
-Sinh thái tốt
|
|
LDPE |
HDPE |
PP |
PVC |
CPVC |
PS |
PS_HI |
PEP |
Toàn bộ năng lượng cần |
MJ/kg |
68.178
|
979 |
70.769 |
48.024 |
52.792 |
74.226 |
75.481 |
82.051 |
Nguyên liệu dầu thô |
g/kg |
1,105.7 |
1,018.75 |
1,017.2 |
448.16 |
340.9 |
983.1 |
988.5 |
612.8 |
H2 |
g/kg |
1.88 |
6.88 |
1.88 |
0.87 |
0.59 |
6.48 |
6.20 |
23.52 |
Chất phụ gia |
g/kg |
3.78 |
9.00 |
1.30 |
7.17 |
4.88 |
36.05 |
35.11 |
0.06 |
Muối mỏ |
g/kg |
|
|
|
1,016.43 |
1,356.3 |
|
|
|
Đá vôi |
g/kg |
|
|
|
|
360.0 |
|
|
|
- Nhà sản xuất sản xuất CPVC so với PPR tiêu hao tài nguyên không thể tái sinh ít hơn
- Vì trong CPVC chứa rất ít nguyên liệu dầu thô,quá trình sản xuất sản phẩm của nó sẽ dùng ít hơn các sản phẩm nhựa khác, nguồn tài nguyên không thể tái sinh.CPVC là nguyên liệu tiết kiệm nguồn tài nguyên khi sản xuất.
- Sửa chữa
-.Sữa chữa trong lúc sử dụng ống: Đối với sản phẩm PPR,khi sự cố phát sinh đột xuất.Người sữa chữa phải cắt đứt ống,dùng thiết bị nối hàn nhiệt.
-.Còn CPVC,khi xảy ra sự cố, chỉ cần thay mới một đọan ống tại điểm hư và dùng keo dán là được,không cần phải tháo bỏ nguyên đường ống.Sửa chữa tiện lợi.
.-Trong cùng một tình huống,khi xảy ra vấn đề tại điểm nối ống ,ống CPVC sữa chữa rất thuận tiện đơn giản.
-Đối với PPR, đặc biệt là đường kính lớn, phải tháo gỡ xuống trước, bởi vì phải dùng dụng cụ nối hàn nhiệt rất lớn rất nặng,còn giá của phụ kiện thật không rẻ.Chi phí sửa chữa cao.
-Đối với nhà sản xuất nguyên liệu PP,không có khóa tập huấn nhân công lắp đặt.
-Nhà cung ứng nguyên liệu CPVC,(Noveon) và nhà sản xuất cung cấp sản phẩm ống nhựa danh cho nhân công tập huấn lắp đặt thích hợp.
-Nhãn hiệu ưu thế
-Flowguard CPVC dùng trong hệ thống ống nóng lạnh(ống, phụ kiện,chất kết dính).Là nhãn hiệu duy nhất bảo hành chất lượng sản phẩm của nó
Nhản hiệu nổi tiếng được tuyên truyền trên toàn cầu.
Hàng lọat nhà sản xuất cung cấp sản phẩm đáng tin cậy, cho người sử dụng có đủ lòng tin sản phẩm được bảo hành an tòan, yên tâm tin dùng.
Hàm lượng VCM có trong CPVC
Từ xưa, Cl hóa trong PVC cần giảm lượng RVCM ,vì lượng rvcm chiếm đến 300.
Lượng RVCM trong CPVC đạt mức cực nhỏ,thậm chí không thể kiểm nghiệm được.
(ANSI/NSF Standard 61/program policy 45.)Ở Mỹ,liên minh vệ sinh(NSF) dựa theo tiêu chuẩn nghiêm ngặt cho phép CPVC sử dụng trong nước sinh hoạt.
=> Chọn ống CPVC Hershey-Taiwan cho dự án tiếp theo của bạn
Chúng tôi muốn đảm bảo bạn nhận được sự hỗ trợ và thông tin bạn cần để đưa dự án của bạn từ kế hoạch chi tiết đến hoàn thành. Liên hệ với đội ngũ tư vấn đường ống của TƯỜNG HỒNG để lên lịch tư vấn
- Van 1 chiều nhựa(29/09/2020)
- SCH là gì? Hay tiêu chuẩn SCH là gì?(04/02/2021)
- Phân Biệt Các Loại Nhựa Thường Dùng Cho Hệ Thống Công Nghiệp - UPVC , CPVC, PPH, PHDF, CLEAN PVC , HI-PVC......(10/11/2021)
- Phân Biệt Các Loại Nhựa Thường Dùng Cho Hệ Thống Công Nghiệp - UPVC , CPVC, PPH, PHDF, CLEAN PVC , HI-PVC......(10/11/2021)
- CPVC là gì ?(09/09/2020)
- Tìm hiểu về các loại Nhựa như PVC, uPVC, cPVC, PPH.....(27/12/2019)
- Van khóa nhựa khí nén - Van bi nhựa, bướm nhựa khí nén 0964 148 977(26/09/2020)
- Tính chống ăn mòn của SUS 201, 304, 304L, 316, 316L (17/01/2020)
- Sự khác biệt giữa ống nhựa PVC và CPVC là gì?(06/12/2019)
- Ống nhựa PVC(03/10/2020)
- INOX là gì ???(17/01/2020)
- Tại sao nên sử dụng ống nhựa CPVC cho dẫn hóa chất ?(18/02/2020)
- Tiêu chuẩn ống nhựa uPVC(05/10/2020)
- Xử lý nước thải với ống CPVC(27/12/2019)
- Ứng dụng ống nhựa cứng trong suốt(15/10/2020)
- Sự khác nhau giữa ống nhựa UPVC và PVC(27/12/2019)
- Thuật ngữ tiếng Anh chuyên dùng trong Ngành cấp ,thoát nước(10/03/2020)
- Van khóa nhựa nhập khẩu - ( Van khóa nhựa UPVC, CPVC, PPH, PVDF...)(15/10/2020)
- GIẢI THÍCH MỘT SỐ KÝ HIỆU ĐƯỜNG KÍNH ỐNG NHỰA(20/03/2020)
- Mặt bích nhựa đài loan(15/10/2020)
- Sự khác biệt giữa FPM, FKM và Viton(17/01/2020)
- Ống Nhựa Đài Loan - ống nhựa UPVC SCH40/80, ống nhựa CPVC SCH80(15/10/2020)
- Ống nhựa PVC trong suốt ( Clear-PVC)(15/10/2020)
- Keo dán IPS Weld-On(15/10/2020)
- Tìm hiểu các loại cao su EPDM, FPM(viton) , PTFE(teflon)(13/06/2020)
- Phụ kiện ống uPVC(16/10/2020)
- Các nguyên nhân khiến bộ truyền động (Actuator) không hoạt động(10/06/2020)
- BẢNG SO SÁNH ÔNG NHỰA UPVC/CPVC SCH.80 VÀ THÉP KHÔNG RỈ 316(17/01/2020)
- van nhựa điều khiển điện/ khí nén LH 0964148977(21/10/2020)
- Hiện tượng búa nước - Các giai đoạn hoạt động van búa nước - van chống va(21/10/2020)